Mức học phí khóa 2016 năm học 2016-2017 đối với các lớp ban ngày và ban đêm (Đại học - Cao đẳng chính quy, Liên thông, VB2) và các chương trình chuẩn quốc tế
I. Học phí
1. Đơn giá chuẩn của một tín chỉ áp dụng cho các chương trình đào tạo như sau:
a. Chương trình chính quy trong nước
- Bậc Cao đẳng: 580.000 đ/tín chỉ
- Bậc Cao đẳng ngành Dược: 695.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học: 695.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học ngành Dược: 950.000đ/tín chỉ
b. Chương trình chuẩn quốc tế
- Tiếng Anh: 1.250.000 đ/tín chỉ
- Chuẩn Nhật Bản: 950.000 đ/tín chỉ
Ø Giáo dục thể chất (Cao đẳng, Đại học trong nước và quốc tế): 380.000 đ/tín chỉ
Ø Giáo dục quốc phòng (Cao đẳng, Đại học trong nước và quốc tế): 380.000 đ/học phần
Ø Thể hình thẩm mỹ: 600.000đ/tín chỉ
2. Hệ số chi phí phát sinh môn học K:
Đơn giá chuẩn của một tín chỉ như trên chỉ áp dụng đối với các môn học lý thuyết.
Đối với các môn có chi phí phát sinh lớn như:
+ Các môn thực hành, thí nghiệm sử dụng nhiều vật tư tiêu hao và khấu hao lớn máy móc trang thiết bị;
+ Các môn học có đi tham quan, kiến tập, thực tập ngoài trường;
+ Các môn thực hành tại xưởng thực hành/ phòng máy tính có trang bị máy lạnh;
+ Các môn hình họa sử dụng người mẫu;
+ Các môn học với giáo viên nước ngoài.
Đơn giá tín chỉ các môn có chi phí phát sinh như trên sẽ bằng đơn giá chuẩn nhân với hệ số chi phí phát sinh K.
[Đơn giá tín chỉ môn học cụ thể ]= [Đơn giá chuẩn] x K
Trong đó: K = 1 đối với các môn lý thuyết
K > 1 đối với các môn có chi phí phát sinh như trên.
Hệ số K của từng môn học được ban hành theo Quyết định của Hiệu trưởng hàng năm.
[Học phí môn học] = [Đơn giá tín chỉ môn học] x [số tín chỉ môn học]
=> Công thức tính học phí theo từng học kỳ như sau:
Học phí học kỳ = Tổng của các học phí môn học đã đăng ký trong học kỳ
Lưu ý: Không áp dụng hệ K đối với các chương trình chuẩn Quốc tế (tiếng Anh) và chuẩn Nhật Bản.
3. Chi phí tài liệu, giáo trình
- Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, Nhà trường sẽ cung cấp cho SV các Tài liệu học tập của các môn mà SV đã đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên đóng phí Tài liệu học tập cùng với học phí của học kỳ khi đăng ký môn học (kể cả sinh viên năm đầu tiên).
- Riêng đối với chương trình Chuẩn Quốc tế (học bằng tiếng Anh): chi phí tài liệu giáo trình bắt đầu từ HK2 là 500.000đồng/Sinh viên/học kỳ.
- Phí Tài liệu học tập được xác định căn cứ vào số trang in, hình ảnh, màu sắc, ngoại ngữ sử dụng trong tài liệu đó...và được Ban Giám hiệu phê duyệt ở từng học kỳ.
Đối với sinh viên đăng ký học lại thì không thu phí Tài liệu học tập, sinh viên sẽ tự mua tại HUTECH Shop nếu có nhu cầu.
|
|
Thông báo mức học phí và thời hạn đóng học phí HK 1 năm 2016 – 2017 đối với các lớp ban ngày và ban đêm từ khoá 2015 trở về trước (Đại học - cao đẳng chính quy, liên thông, VB2, VHVL)
I.Học phí
1. Đơn giá chuẩn của một tín chỉ áp dụng cho các khóa học như sau:
a. Khóa 2013 trở về trước
- Bậc Cao đẳng: 550.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học: 620.000 đ/tín chỉ
b. Khóa 2014
- Bậc Cao đẳng: 560.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học: 650.000 đ/tín chỉ
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh 1.050.000 đ/tín chỉ
c. Khóa 2015
- Bậc Cao đẳng: 570.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học: 680.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học ngành Dược: 925.000 đ/tín chỉ
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh 1.250.000 đ/tín chỉ
- Chương trình chuẩn Nhật Bản 950.000 đ/tín chỉ
- Giáo dục thể chất (áp dụng cho Cao đẳng và Đại học): 380.000 đ/tín chỉ
Riêng môn Thể hình thẩm mỹ: 600.000 đ/tín chỉ
- Giáo dục quốc phòng (áp dụng cho Cao đẳng và Đại học): 380.000 đ/học phần
Ghi chú:
- Cao đẳng, Đại học: 3 học phần
- Liên thông từ trung cấp lên Cao đẳng: 1 học phần
- Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học: 1 học phần
- Liên thông từ Trung cấp lên Đại học: 2 học phần
Lưu ý:
1. Đơn giá tín chỉ môn học = [ Đơn giá chuẩn ] x [ K ]
Trong đó K là Hệ số chi phí phát sinh của môn học;
Hệ số K của từng môn học sẽ được ban hành theo Quyết định của Hiệu trưởng và áp dụng theo từng năm học. Chi tiết các bạn có thể tham khảo tại địa chỉ: ~~~domain~~~i301-thong-bao-ve-muc-hoc-phi-va-le-phi-ap-dung-cho-bac-cao-dang--dai-hoc-nam-hoc-2016--2017.aspx . Các bạn sinh viên nhập mã môn học cụ thể để biết được Hệ số K đang áp dụng cho môn học đó.
2. Chi phí tài liệu học tập, giáo trình
Đối với các môn Nhà trường cung cấp Tài liệu học tập thi chi phí Tài liệu học tập của từng môn học được xác định dựa vào số trang in, hình ảnh, màu sắc, ngôn ngữ được sử dụng trong Tài liệu đó và được Ban giám hiệu phê duyệt cho từng năm học.
Các sinh viên đăng ký học lại/học cải thiện sẽ không thu khoản chi phí này. SV có nhu cầu có thể mua tại Hutech Shop.
Lưu ý: SV đóng phí Tài liệu học tập cùng với học phí của học kỳ
3. Từ ngày 30/07/2016 đến 01/08/2016, SV phải in kết quả đăng ký môn học sau khi Phòng Đào tạo thông báo kết quả đăng ký để làm cơ sở kiểm tra số tiền học phí phải nộp đồng thời thường xuyên cập nhật thông tin học phí của mình.
II.Thời hạn đóng học phí:
- Sinh viên lớp ngày và ban đêm đóng toàn bộ học phí 1 lần từ ngày 01/08/2015 đến 15/08/2015;
- Riêng các SV Đại học ngành Dược khóa 2015 và SV thuộc Viện Công Nghệ Việt Nhật (VJIT): đóng toàn bộ học phí từ ngày 11/08/2016 - 18/08/2016
- Học phí bao gồm: học phí chính khoá, học lại và và học vượt (nếu có).
Lưu ý:
- Nếu sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không thể hoàn thành học phí đúng hạn thì phải làm Đơn xin gia hạn đóng học phí và nộp về Phòng Tài chính trong thời hạn đóng học phí như trên. Đơn xin gia hạn phải có: chữ ký của phụ huynh, chứng thực chữ ký phụ huynh của địa phương nơi cư trú. Sau ngày 18/08/2016, Nhà trường sẽ không giải quyết Đơn xin gia hạn.
- Sau khi kết thúc thời hạn đóng học phí (bao gồm học phí học kỳ, học lại, học vượt), Phòng Đào tạo sẽ lập Danh sách chính thức của lớp học chỉ gồm những sinh viên đã đóng đủ học phí. Danh sách này được sử dụng để tổ chức, quản lý giảng dạy và chấm điểm quá trình. Tất cả sinh viên chưa đóng đủ học phí và không có Đơn gia hạn được phê duyệt sẽ không có tên trong Danh sách điểm danh và theo dõi tình hình học tập, Danh sách chấm điểm quá trình và Danh sách thi kết thúc học phần.
- Sinh viên cần kiểm tra tình trạng học phí của mình (vào Trang đăng ký môn học, chọn mục Xem học phí) để kịp thời hoàn thành học phí. Danh sách thi học kỳ chỉ bao gồm những sinh viên đã đóng đủ 100% học phí của học kỳ (bao gồm học phí chính khoá, học lại và học vượt). Sinh viên nợ học phí sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần.
III.Hình thức thu:
- Tất cả sinh viên đóng học phí qua ngân hàng, nhà trường không thu tiền mặt
Sinh viên nộp tiền mặt vào tài khoản của trường hay chuyển khoản qua ngân hàng. Lưu ý: ghi rõ tên sinh viên, mã số sinh viên, lớp, đóng học phí cho học kỳ nào.
Đơn vị nhận : Trường Đại học Công nghệ TP HCM
Số TK : 112 000 005 193 tại Ngân hàng Công thương - chi nhánh 1 TP HCM ;
Hoặc TK : 1600 201 058 790 tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT – CN Sài Gòn ;
Hoặc TK : 119 219 681 270 12 tại Ngân hàng Techcombank – CN Thắng Lợi.
Hoặc TK : 3151 000 109 9999 tại BIDV – CN Phú Nhuận TP.HCM.
Đề nghị các bạn sinh viên tuân thủ thời hạn đóng học phí như trên để không ảnh hưởng đến kết quả học tập.
|
|
Thông báo đóng học phí HK 2 năm học 2016 – 2017 Hệ Đại học - cao đẳng chính quy, liên thông, VB2, VHVL
1.Học phí
Học phí học kỳ II là tổng học phí của các môn học đã đăng ký thành công và chi phí tài liệu học tập (CPTLHT) - nếu có . Môn học đăng ký gồm chính khoá, học lại và học vượt (nếu có), theo công thức tính như sau:
Học phí HK= [ Đơn giá Chuẩn x Hệ số K môn học] x Số tín chỉ môn học + CPTLHT(nếu có)
n=số môn học đăng ký thành công
|
|
a. Đơn giá chuẩn của 1 tín chỉ:
|
|
|
|
|
Đvt:đồng |
Bậc đào tạo |
Khóa 2013
về trước |
Khóa 2014 |
Khóa 2015 |
Khóa 2016 |
Cao
đẳng |
Chính quy, Liên thông |
550.000 |
560.000 |
570.000 |
580.000 |
Ngành Dược |
|
695.000 |
Đại học |
Chính quy, VB2, Liên thông, VHVL |
620.000 |
650.000 |
680.000 |
695.000 |
Ngành Dược |
|
925.000 |
950.000 |
Chương trình Chuẩn Nhật Bản |
|
950.000 |
950.000 |
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
|
1.050.000 |
1.250.000 |
1.250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thể chất (áp dụng cho Cao đẳng và Đại học): 380.000 đ/tín chỉ
Riêng môn Thể hình thẩm mỹ: 600.000 đ/tín chỉ
- Giáo dục quốc phòng (áp dụng cho Cao đẳng và Đại học): 380.000 đ/học phần
Ghi chú:
- Cao đẳng, Đại học: 3 học phần
- Liên thông từ Trung cấp lên Đại học: 2 học phần
- Liên thông từ trung cấp lên Cao đẳng; từ CĐ lên Đại học : 1 học phần
c. Chi phí tài liệu học tập
Đối với các môn được cung cấp Tài liệu học tập thì chi phí Tài liệu học tập của từng môn được xác định dựa vào ngôn ngữ, màu sắc, hình ảnh và số trang in. Trung bình khoảng 23,000 đ/môn.
Sinh viên đăng ký học lại/học cải thiện sẽ không thu khoản chi phí này. SV có nhu cầu có thể mua tại Hutech Shop.
2. Thời hạn và phương thức đóng học phí:
- Thời hạn đóng: từ ngày 03/01/2017 đến 13/01/2017;
- Hình thức đóng: đề nghị nộp tiền/chuyển tiền vào 1 trong 4 tài khoàn của trường theo chi tiết sau:
Đơn vị nhận: Trường Đại học Công nghệ TP HCM
Số TK: 112 000 005 193 tại Vietinbank - Chi nhánh 1 TP HCM ;
Hoặc TK: 1600 201 058 790 tại Agribank – Chi nhánh Sài Gòn ;
Hoặc TK: 119 219 681 270 12 tại Techcombank - Chi nhánh Thắng Lợi Tp HCM.
Hoặc TK : 3151 000 109 9999 tại BIDV – CN Phú Nhuận TP.HCM.
Nội dung: <Họ tên sinh viên>; <mã số sinh viên >
Lưu ý:
- Từ ngày 28/12/2016 đến 03/01/2017, SV phải in kết quả đăng ký môn học sau khi Phòng Đào tạo thông báo kết quả đăng ký để làm cơ sở kiểm tra số tiền học phí phải nộp đồng thời thường xuyên cập nhật học phí nếu có thay đổi (hủy đăng ký hoặc đăng ký bổ sung)
- Nếu sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không thể hoàn thành học phí đúng hạn thì phải làm Đơn xin gia hạn đóng học phí và nộp về Phòng Tài chính trong thời hạn đóng học phí như trên. Đơn xin gia hạn phải có: chữ ký của phụ huynh, chứng thực chữ ký phụ huynh của địa phương nơi cư trú. Sau ngày 13/01/2017, Nhà trường sẽ không giải quyết Đơn xin gia hạn.
- Sinh viên cần kiểm tra tình trạng học phí của mình (vào Trang đăng ký môn học, chọn mục Xem học phí) để kịp thời hoàn thành học phí.
- Sau ngày 13/01/2017, Phòng Đào tạo sẽ lập Danh sách chính thức của lớp học chỉ gồm những sinh viên đã hoàn thành học phí. Tất cả sinh viên còn nợ học phí và không có Đơn gia hạn được phê duyệt sẽ không có tên trong Danh sách điểm danh, Danh sách chấm điểm quá trình và Danh sách thi kết thúc học phần.
|
|
|